Làm việc với thanh trượt Sliders
Sử dụng thanh trượt tương tác để cho phép người học thao tác dữ liệu, khám phá mối quan hệ nguyên nhân và điều khiển và kiểm soát các đối tượng khác trong khóa học.
- Thêm thanh trượt
Chuyển đến tab Insert trên ribbon, bấm Slider, chọn loại thanh trượt và bấm vào slide nơi người dùng muốn thanh trượt xuất hiện.
Theo mặc định, thanh trượt là ngang, nhưng người dùng có thể làm cho chúng thẳng đứng nếu người dùng muốn. Chỉ cần xoay chúng 90 độ. Người dùng có thể sử dụng tay cầm xoay ở đầu thanh trượt hoặc thả xuống Rotate trên ribbon.
- Thay đổi kích thước thanh trượt
Thanh trượt có một track và một thumb trượt dọc theo track.
Track và thumb có thể thay đổi kích thước cùng nhau hoặc tách riêng.
- Để thay đổi kích thước toàn bộ thanh trượt (track và thumb), hãy kéo một điều khiển kích thước góc.
- Để thay đổi độ dài của track, hãy kéo tay cầm kích thước bên trái hoặc bên phải.
- Để thay đổi độ dày của track, kéo tay cầm màu vàng bên trái lên hoặc xuống.
- Để thay đổi kích thước thumb, kéo tay cầm màu vàng trên cùng lên hoặc xuống.
- Đặt thuộc tính thanh trượt
Để kiểm soát hành động của thanh trượt, chọn thanh trượt, chuyển đến tab Slider Tools – Design trên ribbon và điều chỉnh các thuộc tính sau.
TT | Nội dung | Diễn giải |
1 | Variable | Đây là biến liên quan đến thanh trượt của người dùng. Storyline tự động tạo một biến số cho mỗi thanh trượt trong khóa học của người dùng. Nếu người dùng muốn thay đổi biến được điều khiển bởi một thanh trượt, hãy sử dụng trình đơn thả xuống này để chọn một biến số khác trong khóa học của người dùng. Làm việc với biến ngay ở mục XII phần 23. thuộc tài liệu này. |
2 | Update | Điều này kiểm soát khi biến được cập nhật. Người dùng có thể cập nhật biến khi người học đang kéo thanh trượt learner is dragging (cài đặt mặc định) hoặc chỉ sau khi người học nhả tay khỏi thanh learner releases. |
3 | Start | Đây là giá trị bắt đầu cho thanh trượt của người dùng. Nó mặc định là 0, nhưng nó có thể là bất kỳ số nào trong khoảng từ -9999 đến 9999 (nó cũng có thể có tối đa hai chữ số thập phân). |
4 | End | Đây là giá trị kết thúc cho thanh trượt. Nó mặc định là 0, nhưng nó có thể là bất kỳ số nào trong khoảng từ -9999 đến 9999 (nó cũng có thể có tối đa hai chữ số thập phân). |
5 | Initial | Đây là vị trí bắt đầu cho thumb. Nó mặc định là 0, nhưng nó có thể là bất kỳ số nào giữa các giá trị bắt đầu và kết thúc của người dùng. |
6 | Step | Đây là giá trị gia tăng cho thumb khi nó di chuyển dọc theo rãnh của nó. Mặc định là một (01). |
- Đổi tên thanh trượt
Storyline cung cấp cho mỗi Thanh trượt một tên mặc định: Slider 1, Slider 2, v.v.. Storyline khuyến cáo nên đặt cho chúng tên trực quan hơn, để chúng có thể nhận ra khi thêm triggers và khi tạo tương tác freeform.
Một cách để đổi tên một Thanh trượt là nhấp chuột phải vào nút đó, chọn Rename, nhập tên mới và nhấp vào OK.
Một cách khác là nhấp đúp vào Thanh trượt trong dòng thời gian để mở nó để chỉnh sửa, nhập tên mới và nhấn Enter trên bàn phím của người dùng.
- Định dạng thanh trượt
Để thay đổi kiểu dáng, màu sắc và hiệu ứng cho một thanh trượt, hãy chọn thanh trượt, đi đến tab Slider Tools – Format trên ribbon và sử dụng các tùy chọn định dạng.
Các màu có sẵn trên tab Format đến từ màu chủ đề của người dùng.
- Đặt Trigger
Nói chung, người dùng sẽ muốn thực hiện một hoặc nhiều hành động dựa trên sự tương tác của người học với thanh trượt. Để làm điều đó, người dùng sẽ cần thêm các triggers thực thi khi thanh trượt di chuyển hoặc biến thay đổi.
Ví dụ, người dùng có thể thay đổi trạng thái của một đối tượng khi người học kéo thanh trượt.
- Hiển thị giá trị thanh trượt trong các thành phần văn bản
Có thể đôi khi người dùng muốn hiển thị giá trị của thanh trượt trong hộp văn bản hoặc hình dạng. Chỉ cần thêm một tham chiếu biến cho bất kỳ yếu tố văn bản trong khóa học của người dùng.
Khi người học kéo thanh trượt, giá trị được hiển thị trong phần tử văn bản sẽ tự động cập nhật để hiển thị giá trị được chọn.
- Xóa thanh trượt
Để xóa một thanh trượt, chọn nó trên slide hoặc trong dòng thời gian, sau đó nhấp vào Delete trên bàn phím của người dùng.
Nguồn : Articulate